Thông tư 200/2014/TT-BTC đã đưa ra quy định cụ thể về việc kiểm kê quỹ. Để giúp độc giả hiểu rõ hơn về mẫu bảng kiểm kê quỹ cho VND và ngoại tệ, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết trong bài viết sau.
1. Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho VND
Mẫu bảng kiểm kê quỹ dành cho VND được gọi là mẫu 08a-TT, được ban hành cùng với Thông tư 200.
Mục Đích
Bảng kiểm kê quỹ cho VND được sử dụng để:
- Xác nhận số tiền VNĐ tồn quỹ thực tế.
- Xác định số thừa, thiếu so với sổ quỹ.
- Tăng cường quản lý quỹ.
- Làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh lệch.
Cách Ghi Bảng Kiểm Kê
- Góc trên bên trái của bảng phải ghi rõ tên đơn vị hoặc đóng dấu, cũng như bộ phận.
- Bảng kiểm kê cần được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, quí, năm. Khi cần, có thể tiến hành kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
- Trong quá trình kiểm kê, cần lập Ban kiểm kê với sự tham gia của thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
Nội Dung Bảng Kiểm Kê
Trong quá trình kiểm kê:
- Tiến hành kiểm tra từng loại tiền có trong quỹ.
- Ghi số dư theo sổ quỹ và số kiểm kê thực tế.
- Xác định và ghi chênh lệch giữa số dư sổ quỹ và số kiểm kê thực tế.
- Ghi rõ nguyên nhân gây ra chênh lệch và có ý kiến nhận xét từ Ban kiểm kê.
2. Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ
Mẫu bảng kiểm kê cho ngoại tệ được gọi là mẫu 08b-TT và cũng được ban hành kèm theo Thông tư 200.
Mục Đích
Mục tiêu của bảng kiểm kê cho ngoại tệ và vàng tiền tệ là:
- Xác nhận số ngoại tệ, vàng tiền tệ tồn quỹ.
- Xác định số thừa, thiếu so với sổ quỹ.
- Tăng cường quản lý quỹ.
- Qui trách nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh lệch.
Cách Ghi Bảng Kiểm Kê
Góc trên bên trái ghi tên đơn vị, bộ phận. Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán quỹ là các thành viên.
Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (…giờ …..ngày …..tháng …..năm …..). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
– Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: Ngoại tệ, vàngtiền tệ …
– Dòng “Số dư theo sổ quỹ”: Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2, 4.
– Dòng “Kiểm kê thực tế”: Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ, vàngtiền tệ …
– Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Nội Dung Bảng Kiểm Kê
- Kiểm tra riêng từng loại tiền như ngoại tệ, vàng tiền tệ…
- Ghi số dư theo sổ quỹ và số kiểm kê thực tế.
- Xác định chênh lệch và ghi rõ nguyên nhân.
FAQ
- Có bao nhiêu mẫu bảng kiểm kê quỹ theo Thông tư 200?
- Có hai mẫu: mẫu 08a-TT dành cho VND và mẫu 08b-TT dành cho ngoại tệ.
- Khi nào nên tiến hành kiểm kê quỹ?
- Kiểm kê định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm. Khi cần, có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
- Ai nên tham gia vào Ban kiểm kê?
- Ban kiểm kê nên bao gồm thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
- Làm gì khi phát hiện chênh lệch trong bảng kiểm kê?
- Cần xác định nguyên nhân, có ý kiến nhận xét từ Ban kiểm kê và báo cáo giám đốc doanh nghiệp để xem xét và giải quyết.