Hợp đồng uỷ quyền, một khía cạnh quan trọng của hệ thống hợp đồng dân sự, đặc biệt được quy định trong Bộ Luật Dân Sự 2015, mang đến những đặc điểm riêng biệt, làm nổi bật sự chuyên sâu và phức tạp của quy định này. Điều này không chỉ áp dụng chung cho tất cả hợp đồng dân sự mà còn đặc biệt quan trọng khi nói đến việc uỷ quyền trong giao dịch đất đai. Theo đó, mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán cũng được quan tâm không kém.
1. Quy định về Hợp Đồng Ủy Quyền
Hợp đồng ủy quyền là một phần quan trọng của hệ thống hợp đồng dân sự, được Bộ Luật Dân Sự 2015 đặc định. Không chỉ là sự thể hiện ý chí của các bên, hợp đồng ủy quyền còn được xác định bởi sự tự do, tự nguyện và bình đẳng trong quá trình giao kết hợp đồng. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về bản chất và đặc điểm của hợp đồng này, chúng ta cần tìm hiểu về những đặc điểm riêng biệt mà nó mang lại.
Những đặc điểm riêng biệt của hợp đồng ủy quyền là những yếu tố căn cứ để phân biệt nó với các loại hợp đồng khác. Điều này bao gồm tính chuyên sâu và phức tạp, làm nổi bật sự quan trọng của việc hiểu rõ hợp đồng ủy quyền trong bối cảnh pháp lý.
2. Phạm Vi Ủy Quyền trong Giao Dịch Đất Đai
2.1. Chuyển Giao Quyền Sử Dụng và Quản Lý Đất Đai
Điều 562 của Bộ Luật Dân Sự 2015 đã định rõ phạm vi ủy quyền trong giao dịch đất đai. Theo đó, bên ủy quyền có thể chuyển giao toàn bộ quyền sử dụng và quản lý đất đai cho bên được ủy quyền.
2.2. Quyền Ủy Quyền Định Đoạt Đất Đai
Phạm vi ủy quyền không chỉ giới hạn ở việc sử dụng và quản lý đất đai mà còn mở rộng đến việc định đoạt đất đai. Điều này bao gồm quyền tặng, cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất.
3. Vợ có Được Uỷ Quyền cho Chồng Bán Đất hay Không?
3.1. Quyền Sử Dụng Đất và Tài Sản Riêng Biệt của Vợ Chồng
Theo quy định của Điều 33 trong Luật Hôn Nhân và Gia Đình 2014 cụ thể:
“Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động; hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng; và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung; hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng; trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng; hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.…”
Căn cứ vào quy định trên, quyền sử dụng đất sau khi kết hôn được xem xét là tài sản chung của vợ chồng. Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ khi Chỉ khi vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng; hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng; lúc này quyền sử dụng đất có thể được coi là tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh quyền sử dụng đất; mà vợ, chồng đang tranh chấp là tài sản riêng thì nó sẽ được coi là tài sản chung của vợ chồng
3.2. Quy định Về Tài Sản Chung và Uỷ Quyền Trong Luật Hôn Nhân và Gia Đình
Quy định về tài sản chung và việc uỷ quyền giữa vợ và chồng được đề cập chi tiết trong Điều 35 của Luật Hôn Nhân và Gia Đình 2014 như sau:
“1.Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.
2.Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản; của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:
a) Bất động sản;
b) Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;
c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.”
Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung đòi hỏi sự thỏa thuận bằng văn bản của cả hai bên. Vì thế, phải làm giấy ủy quyền vợ ủy quyền cho chồng bán nhà, đất; và giấy ủy quyền đó phải được công chứng tại cơ quan công chứng.
4. Quyền của bên ủy quyền và bên được ủy quyền là gì?
Bên ủy quyền (người có đất) có các quyền theo quy định tại Điều 568, Bộ luật dân sự 2015. Cụ thể:
- Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ; quy định tại Điều 565 của Bộ luật dân sự 2015.
Bên được ủy quyền thì có các quyền theo quy định tại Điều 566, Bộ luật dân sự 2015. Cụ thể:
- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết; để thực hiện công việc ủy quyền.
- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
5. Nghĩa vụ của bên nhận uỷ quyền là gì?
Nghĩa vụ của bên được ủy quyền, theo Điều 565 của Bộ Luật Dân Sự 2015, là một phần quan trọng đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong quá trình thực hiện ủy quyền. Bên được ủy quyền phải tiến hành công việc theo đúng sự ủy quyền và thông báo đầy đủ cho bên ủy quyền về quá trình thực hiện công việc này. Đồng thời, họ có trách nhiệm thông báo cho bên thứ ba trong quan hệ ủy quyền về thời hạn và phạm vi ủy quyền, cũng như việc sửa đổi và mở rộng phạm vi ủy quyền.
Bảo quản và lưu giữ tài liệu, phương tiện được giao là một nghĩa vụ quan trọng, giúp bảo đảm sự minh bạch và chứng minh tính hợp pháp của quá trình ủy quyền. Bên được ủy quyền cũng phải giữ bí mật những thông tin biết được trong quá trình thực hiện ủy quyền, tạo điều kiện cho sự tin cậy và an ninh thông tin. Cuối cùng, việc trả lại cho tác giả của việc uỷ quyền hàng hóa và bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ là biện pháp cần thiết để duy trì công bằng và tính minh bạch trong quá trình ủy quyền.
6. Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán đất mới năm 2023
Nhấn để tải về: Mẫu giấy ủy quyền cho vợ chồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
(chuyển nhượng quyền sử dụng đất)
BÊN ỦY QUYỀN : (Gọi tắt là bên A)
Họ tên Ông : …..
Năm sinh: …..
Chứng minh nhân dân số : ………
Thường trú tại : ………
Họ tên Bà : ………
Năm sinh : ………
Chứng minh nhân dân số : ………
Thường trú tại: ………
Là người được sử dụng quyền sử dụng đất toạ lạc tại thửa đất số: ……, tờ bản đồ số: ……, Phường: ……, Quận:……, ….. theo:
· Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…….do…….cấp ngày :……
· Trước bạ ngày:………
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN : (Gọi tắt là bên B)
Họ tên Ông : …..
Năm sinh : …..
Chứng minh nhân dân số : ………
Thường trú tại : ………
Họ tên Bà : ………
Năm sinh : ………
Chứng minh nhân dân số : ………
Thường trú tại: ………
Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền ký kết và làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bên ủy quyền đối với thửa đất nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây:
· Tạo điều kiện cho bên nhận chuyển nhượng tìm hiểu các thông tin về thửa đất nêu trên;
· Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng về các điều khoản trong nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
· Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các cơ quan có thẩm quyền.
Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tạo điều kiện cho bên nhận chuyển nhượng hoàn tất thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu trên tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là: …………………kể từ ngày :…………………cho đến ngày:……………
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ỦY QUYỀN
1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số … do … cấp ngày ……, và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;
· Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;
· Trả thù lao cho bên được ủy quyền với số tiền là :……
– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.
2. Bên ủy quyền có các quyền sau đây :
– Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :
– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……do…cấp ngày … và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;
2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:
– Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận .
– Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu trên;
ĐIỀU 5: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi thực hiện hợp đồng này và phải được Văn phịng cơng chứng Chợ Lớn chứng nhận mới có giá trị để thực hiện .
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này, nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba ( nếu có ) .
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Bên ủy quyền Bên được ủy quyền
(ký và ghi rõ họ và tên) (ký và ghi rõ họ và tên)
7. FAQ: CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Câu hỏi 1: Giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán đất có giá trị trong thời hạn bao lâu?
Câu trả lời: Giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán đất có giá trị trong thời hạn do vợ và chồng thỏa thuận, nhưng không được vượt quá 03 năm.
Câu hỏi 2: Nếu người được ủy quyền là người thân thích của người ủy quyền thì có cần phải chứng thực chữ ký của người ủy quyền không?
Câu trả lời: Nếu người được ủy quyền là người thân thích của người ủy quyền (vợ/chồng, cha/mẹ, con) thì không cần phải chứng thực chữ ký của người ủy quyền.
Câu hỏi 3: Khi đi thực hiện các thủ tục bán đất, người được ủy quyền cần mang theo những giấy tờ gì?
Câu trả lời: Khi đi thực hiện các thủ tục bán đất, người được ủy quyền cần mang theo các giấy tờ sau:
- Giấy ủy quyền có chứng thực chữ ký của người ủy quyền (nếu có);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người được ủy quyền;
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của vợ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
Câu hỏi 4: Nếu vợ và chồng ly hôn thì giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán đất có còn hiệu lực không?
Câu trả lời: Giấy ủy quyền của vợ cho chồng bán đất sẽ hết hiệu lực khi vợ và chồng ly hôn. Tuy nhiên, nếu vợ và chồng có thỏa thuận khác về việc tiếp tục thực hiện giấy ủy quyền thì giấy ủy quyền đó vẫn có hiệu lực.